|
BẢNG
CHÀO GIÁ
Kính
thưa Quý Công ty,
Công Ty TNHH
SAIGON BHT đang cung cấp dịch vụ thấm nitơ chân không cho các loại
thép: SKD61 (H13, DH31), SKD11 (D2),
SCM440, 40X, 20X, M2, SKH51, SKH54, P20 (2311), P21 (NAK 80), 2083 (SUS420)...
cho bánh răng, trục cam, chi tiết khuôn ép nhựa, khuôn đùn nhôm, khuôn ép nóng,
khuôn dập nguội, khuôn dập nóng…
Thấm
nitơ thể khí trong môi trường tự do trên thị trường hiện nay gây ra các lỗi:
Lớp thấm không đồng đều. Sau khi thấm nitơ, trên bề mặt có nhiều vị trí
không được thấm nitơ. Một số tạp chất tồn tại gây hư hỏng bề mặt sản phẩm. Một
số nơi còn tiến hành phun cát để xóa các vết hư hỏng sau khi thấm nitơ. Như
vậy, chất lượng như độ cứng tế vi (HV), độ chống mài mòn (wearing resistance)
và độ bền mõi (fatigue) của sản phẩm giảm đi rất nhiều khi đưa vào sử dụng.
Công
nghệ thấm nitơ chân không của chúng tôi
khắc phục được tất cả các lỗi bên trên. Chất lượng lớp thấm nitơ ổn định. Bề
mặt sáng và đẹp sau khi thấm nitơ. Ngoài ra, bề mặt còn có thêm lớp khuếch tán
trong quá trình thấm nitơ chân không với các loại thép có Chromium, Aluminium,
Molybdenum, Titanium cao giúp chất lượng bề mặt tăng lên rất nhiều.
Giá phụ thuộc vào vật liệu, độ cứng, độ sâu lớp thấm, độ lớn chi tiết, số lượng, và các yêu cầu khác mà chúng tôi sẽ đưa ra bảng giá thích hợp nhất cho quý khách hàng.
- Thời
gian giao hàng 3-7 ngày, phụ thuộc vào khối lượng hàng và mức độ phức tạp
trong khâu xử lý bề mặt.
- Chiều
dày lớp thấm yêu cầu từ 50micron (0.05mm) đến dưới 300 micron (0.3mm). Chiều
dày lớp thấm càng lớn thì giá càng cao.
- Mục
đích của lớp thấm: Chống mài mòn do ma sát, chống va
đập, chống ăn mòn, tăng độ cứng bề mặt, cường hóa bề mặt với một lớp
oxy-nitriding.
- Độ
cứng: 900HV, 1000HV, 1100HV, 1200HV hoặc thậm chí 1600HV độ cứng càng
cao giá càng cao. Lưu ý độ cứng tối đa của hàng phụ thuộc vào loại
thép.
- Phương
pháp xác định độ sâu lớp thấm: 1. HV0.05
(<50 micron), HV0.1 (50-100 micron), HV1.0 (lớp hơn 100 micron) à
giá thấp. 2 Cắt cross section để xác định độ cứng từ bề mặt tới lõi
à
giá trung bình. 3. Cắt cross section và tiến hành soi cấu trúc để
xác định cấu trúc lớp thấm và cấu trúc nền à
giá cao.
- Tình
trạng hoặc độ phức tạp bề mặt: Bề mặt càng nhiều
tạp chất (nhựa, nhớt, dầu mỡ, hóa chất) và hoa văn phức tạp thì
chi phí xử lý bề mặt càng cao à giá càng cao.
Hãy liên hệ với chúng để được tư vấn về phương pháp xử lý nhiệt phù
hợp và giá thành hợp lý nhất. Chúng tôi đảm bảo sản phẩm có chất lượng tốt nhất
và giá thành cạnh tranh nhất cho quý khách.
Cám ơn quý công ty. |